Chú Đại Bi nằm trong Kinh Đại Bi Tâm Đà La Ni, là thần chú quảng đại viên mãn giúp cứu khổ cứu nạn, diệt vô lượng tội, đạt vô lượng phước và vãng sanh Cực Lạc.
Chú Lăng Nghiêm (Thần Chú Thủ Lăng Nghiêm) rất quan trọng trong Phật Giáo, là Vua tronɡ các Chú có công năng vi diệu không thể nghĩ bàn.

Giới Phật Giáo đều tin tưởng rằng: Nếu mỗi sáng chúng ta trì 1 biến Chú Lăng Nghiêm và 108 biến Tâm Chú thì sẽ nhận được phước báu lợi lạc vô lượng vô biên! Nếu một khi trên thế gian này không còn ai trì niệm Chú Lăng Nghiêm thì toàn bộ yêu ma quỷ quái sẽ hoành hành khắp nơi!
Thần Chú Lăng Nghiêm Tiếng Việt - Thần Chú Thủ Lăng Nghiêm phiên âm Phạn - Việt

Ba mật tương ưng (Khuyến khích)
1. Tịnh Pháp Giới Chân Ngôn
Án phạ nhật la đà đổ một (7 lần)
2. Thanh Tịnh Chân Ngôn
Án lam sa ha (7 lần)
3. Ba Đàn Chân Ngôn
Án Hạ Hồng (7 lần)
An Thổ Địa Chơn Ngôn (7 biến) (Khuyến khích)
- Nam Mô Tam Mãn Đa một đà nẫm;
- Án độ rô độ rô;
- Địa vĩ, Ta bà ha.
Hoặc:
- Na Ma Sa măn Tá Bút đa năm;
- Om Đu ru Đu ru;
- Đê vi, Xoa ha.
Xướng (Khuyến khích)
Nam Mô Lăng Nghiêm Hội Thượng Phật Bồ Tát (3 lần)
- Diệu trạm tổng trì bất động tôn,
- Thủ Lăng Nghiêm Vương thế hi hữu.
- Tiêu ngã ức kiếp điên đảo tưởng,
- Bất lịch tăng kỳ hoạch Pháp Thân.
- Nguyện kim đắc quả thành Bảo Vương,
- Hoàn độ như thị Hằng sa chúng.
- Tương thử thâm tâm phụng trần sát,
- Thị tắc danh vi báo Phật ân.
- Phục thỉnh Thế Tôn vị chứng minh,
- Ngũ trược ác thế thệ tiên nhập,
- Như nhất chúng sanh vị thành Phật,
- Chung bất ư thử thủ Nê Hoàn.
- Đại hùng đại lực đại từ bi,
- Hi cánh thẩm trừ vi tế hoặc.
- Linh ngã tảo đăng Vô Thượng Giác,
- Ư thập phương giới tọa đạo tràng.
- Thuấn nhã đa tánh khả tiêu vong,
- Thước ca ra tâm vô động chuyển.
- Nam Mô thường trụ Thập phương Phật.
- Nam Mô thường trụ Thập phương Pháp.
- Nam Mô thường trụ Thập phương Tăng.
- Nam Mô Thích Ca Mâu Ni Phật.
- Nam Mô Phật Đảnh Thủ Lăng Nghiêm.
- Nam Mô Quán Thế Âm Bồ Tát.
- Nam Mô Kim Cang Tạng Bồ Tát.
- Nhĩ thời Thế Tôn;
- Tùng nhục kế trung;
- Dõng bách bảo quang;
- Quang trung dõng xuất;
- Thiên diệp bảo liên;
- Hữu hóa Như Lai;
- Tọa bảo hoa trung.
- Đảnh phóng thập đạo;
- Bách bảo quang minh;
- Nhất nhất quang minh;
- Giai biến thị hiện;
- Thập Hằng hà sa;
- Kim Cang Mật Tích;
- Kình sơn trì sử;
- Biến hư không giới.
- Đại chúng ngưỡng quán;
- Úy ái kiêm bão;
- Cầu Phật ai hựu;
- Nhất tâm thính Phật;
- Vô Kiến Đảnh Tướng;
- Phóng quang Như Lai;
- Tuyên thuyết Thần Chú.
Nam Mô Đại Phật Đảnh Thủ Lăng Nghiêm Thần Chú (3 lần)
Đệ Nhất Chú Lăng Nghiêm (Đệ Nhất Hội)
- Nam Mô tát đát tha;
- Tô già đa da;
- A ra ha đế;
- Tam miệu tam bồ đà tỏa.
- Nam Mô tát đát tha;
- Phật đà câu tri sắc ni sam.
- Nam Mô tát bà;
- Bột đà bột địa;
- Tát đa bệ tệ.
- Nam Mô tát đa nẩm;
- Tam miệu tam bồ đà;
- Câu tri nẩm.
- Ta xá ra bà ca;
- Tăng già nẩm.
- Nam Mô lô kê A La Hán đa nẩm.
- Nam Mô tô lô đa ba na nẩm.
- Nam Mô ta yết rị đà dà di nẩm.
- Nam Mô lô kê tam miệu dà đa nẩm.
- Tam miệu già ba ra;
- Để ba đa na nẩm.
- Nam Mô đề bà ly sắc nỏa.
- Nam Mô tất đà da;
- Tỳ địa da;
- Đà ra ly sắc nỏa.
- Xá ba noa;
- Yết ra ha;
- Ta ha ta ra ma tha nẩm.
- Nam Mô bạt ra ha ma ni.
- Nam Mô nhân đà ra da.
- Nam Mô bà già bà đế;
- Lô đà ra da;
- Ô ma bát đế;
- Ta hê dạ da.
- Nam Mô bà già bà đế;
- Na ra dã;
- Noa da.
- Bàn giá ma ha tam mộ đà ra.
- Nam Mô tất yết rị đa da.
- Nam Mô bà già bà đế;
- Ma ha ca ra da.
- Địa rị bác lặc na già ra.
- Tỳ đà ra;
- Ba noa ca ra da.
- A địa mục đế.
- Thi ma xá na nê;
- Bà tất nê.
- Ma đát rị già noa.
- Nam Mô tất yết rị đa da.
- Nam Mô bà già bà đế.
- Đa tha già đa câu ra da.
- Nam Mô bát đầu ma câu na da.
- Nam Mô bạt xà ra câu ra da.
- Nam Mô ma ni câu ra da.
- Nam Mô già xà câu ra gia.
- Nam Mô bà già bà đế;
- Đế rị trà;
- Du ra tây na;
- Ba ra ha ra noa ra xà da;
- Đa tha già đa da.
- Nam Mô bà già bà đế;
- Nam Mô A Di Đa bà da;
- Đa tha già đa da.
- A ra ha đế;
- Tam miệu tam bồ đà da.
- Nam Mô bà già bà đế;
- A sô bệ da;
- Đa tha già đa da;
- A ra ha đế;
- Tam miệu tam bồ đà da.
- Nam Mô bà già bà đế;
- Bệ sa xà da;
- Câu lô phệ trụ rị da;
- Bát ra bà ra xà da;
- Đa tha già đa da.
- Nam Mô bà già bà đế;
- Tam bổ sư bí đa;
- Tát lân nại ra lặc xà da;
- Đa tha già đa da;
- A ra ha đế;
- Tam miệu tam bồ đà da.
- Nam Mô bà già bà đế;
- Xá kê dã mẫu na duệ;
- Đa tha già đa da;
- A ra ha đế;
- Tam miệu tam bồ đà da.
- Nam Mô bà già bà đế;
- Lặc đát na kê đô ra xà da;
- Đa tha già đa da;
- A ra ha đế;
- Tam miệu tam bồ đà da;
- Đế biều;
- Nam Mô tát yết rị đa da;
- Ế đàm bà già bà đa;
- Tát đát tha già đô sắc ni sam;
- Tát đát đa bát đát lam.
- Nam Mô a bà ra thị đam;
- Bác ra đế;
- Dương kỳ ra;
- Tát ra bà;
- Bộ đa yết ra ha;
- Ni yết ra ha;
- Yết ca ra ha ni;
- Bạc ra bí địa da;
- Sất đà nể;
- A ca ra;
- Mật rị trụ;
- Bát rị đát ra da;
- Nảnh yết rị;
- Tát ra bà;
- Bàn đà na;
- Mục xoa ni;
- Tát ra bà;
- Đột sắc tra;
- Đột tất phạp;
- Bát na nễ;
- Phạt ra ni;
- Giả đô ra;
- Thất đế nẫm;
- Yết ra ha;
- Ta ha tát ra nhã xà;
- Tỳ đa băng ta na yết rị;
- A sắc tra băng xá đế nẫm;
- Na xoa sát đác ra nhã xà;
- Ba ra tát đà na yết rị;
- A sắc tra nẫm;
- Ma ha yết ra ha nhã xà;
- Tỳ đa băng tát na yết rị;
- Tát bà xá đô lô;
- Nể bà ra nhã xà;
- Hô lam đột tất phạp;
- Nan giá na xá ni;
- Bí sa xá;
- Tất đác ra;
- A kiết ni;
- Ô đà ca ra nhã xà;
- A bát ra thị đa cụ ra;
- Ma ha bác ra thiện trì;
- Ma ha điệp đa;
- Ma ha đế xà;
- Ma ha thuế đa xà bà ra;
- Ma ha bạt ra bàn đà ra;
- Bà tất nể;
- A rị da đa ra;
- Tỳ rị câu tri;
- Thệ bà tỳ xà da;
- Bạc xà ra ma lễ để;
- Tỳ xá lô đa;
- Bột đằng dõng ca;
- Bạt xà ra chế hắt na a giá;
- Ma ra chế bà;
- Bác ra chất đa;
- Bạc xà ra thiện trì;
- Tỳ xá ra giá;
- Phiến đa xá;
- Bệ để bà;
- Bổ thị đa;
- Tô ma lô ba;
- Ma ha thuế đa;
- A rị da đa ra;
- Ma ha bà ra, a bác ra;
- Bạt xà thương yết ra chế bà;
- Bạt xà ra câu ma rị;
- Câu lam đà rị;
- Bạt xà ra hắc tát đa giá;
- Tỳ địa da;
- Kiền giá na;
- Ma rị ca;
- Khuất tô mẫu;
- Bà yết ra đa na;
- Bệ lô giá na;
- Câu rị da;
- Dạ ra thố;
- Sắc ni sam;
- Tỳ chiết lam bà ma ni giá;
- Bạt xà ra ca na ca ba ra bà;
- Lô xà na;
- Bạt xà ra đốn trỉ giá;
- Thuế đa giá;
- Ca ma ra.
- Sát xa thi;
- Ba ra bà;
- Ế đế di đế;
- Mẫu đà ra;
- Yết noa;
- Ta bệ ra sám;
- Quật phạm đô;
- Ấn thố na mạ mạ tỏa.
Ðệ Nhị Chú Lăng Nghiêm (Đệ Nhị Hội)
- Ô hồng;
- Rị sắc yết noa;
- Bác lặc xá tất đa;
- Tát đát tha;
- Già đô sắc ni sam.
- Hổ hồng, đô lô ung;
- Chiêm bà na.
- Hổ hồng, đô lô ung;
- Tất đam bà na.
- Hổ hồng, đô lô ung;
- Ba ra sắc địa da;
- Tam bác xoa;
- Noa yết ra.
- Hổ hồng, đô lô ung;
- Tát bà dược xoa;
- Hắt ra sát ta;
- Yết ra ha nhã xà;
- Tỳ đằng băng tát na yết ra.
- Hổ hồng, đô lô ung;
- Giả đô ra;
- Thi để nẫm;
- Yết ra ha;
- Ta ha tát ra nẫm;
- Tỳ đằng băng tát na ra.
- Hổ hồng, đô lô ung;
- Ra xoa;
- Bà già phạm.
- Tát đát tha;
- Già đô sắc ni sam;
- Ba ra điểm;
- Xà kiết rị;
- Ma ha ta ha tát ra;
- Bột thọ ta ha tát ra;
- Thất rị sa;
- Câu tri ta ha tát nê đế lệ;
- A tệ đề thị ra bà rị đa;
- Tra tra anh ca;
- Ma ha bạt xà lô đà ra;
- Đế rị bồ bà na;
- Mạn trà na;
- Ô hồng;
- Ta tất đế;
- Bạc bà đô;
- Mạ mạ;
- Ấn thố na mạ mạ tỏa.
Ðệ Tam Chú Lăng Nghiêm (Đệ Tam Hội)
- Ra xà bà dạ;
- Chủ ra bạt dạ;
- A kỳ ni bà dạ;
- Ô đà ca bà dạ;
- Tỳ xa bà dạ;
- Xá tát đa ra bà dạ;
- Bà ra chước yết ra bà dạ;
- Đột sắc xoa bà dạ;
- A xá nể bà dạ;
- A ca ra;
- Mật rị trụ bà dạ;
- Đà ra ni bộ di kiếm;
- Ba già ba đà bà dạ;
- Ô ra ca bà đa bà dạ;
- Lặc xà đàn trà bà dạ;
- Na già bà dạ;
- Tỳ điều đát bà dạ;
- Tô ba ra noa bà dạ;
- Dược xoa yết ra ha;
- Ra xoa tư yết ra ha;
- Tất rị đa yết ra ha;
- Tỳ xá giá yết ra ha;
- Bộ đa yết ra ha;
- Cưu bàn trà yết ra ha;
- Bổ đơn na yết ra ha;
- Ca tra bổ đơn na yết ra ha;
- Tất kiền độ yết ra ha;
- A bá tất ma ra yết ra ha;
- Ô đàn ma đà yết ra ha;
- Xa dạ yết ra ha;
- Hê rị bà đế yết ra ha;
- Xã đa ha rị nẩm;
- Yết bà ha rị nẩm;
- Lô địa ra ha rị nẩm;
- Mang ta ha rị nẩm;
- Mê đà ha rị nẩm;
- Ma xà ha rị nẩm;
- Xà đa ha rị nữ;
- Thị tỷ đa ha rị nẩm;
- Tỳ đa ha rị nẩm;
- Bà đa ha rị nẩm;
- A du giá ha rị nữ;
- Chất đa ha rị nữ;
- Đế sam tát bệ sam;
- Tát bà yết ra ha nẩm;
- Tỳ đà dạ xà;
- Sân đà dạ di;
- Kê ra dạ di;
- Ba rị bạt ra giả ca;
- Hất rị đảm;
- Tỳ đà dạ xà;
- Sân đà dạ di;
- Kê ra dạ di;
- Trà diễn ni;
- Hất rị đảm;
- Tỳ đà dạ xà;
- Sân đà dạ di;
- Kê ra dạ di;
- Ma ha bác du bác đác dạ;
- Lô đà ra;
- Hất rị đảm;
- Tỳ đà dạ xà;
- Sân đà dạ di;
- Kê ra dạ di;
- Na ra dạ noa;
- Hất rị đảm;
- Tỳ đà dạ xà;
- Sân đà dạ di;
- Kê ra dạ di;
- Đát đỏa già lô trà tây;
- Hất rị đảm;
- Tỳ đà dạ xà;
- Sân đà dạ di;
- Kê ra dạ di;
- Ma ha ca ra;
- Ma đát rị già noa;
- Hất rị đảm;
- Tỳ đà dạ xà;
- Sân đà dạ di;
- Kê ra dạ di;
- Ca ba rị ca;
- Hất rị đảm;
- Tỳ đà dạ xà;
- Sân đà dạ di;
- Kê ra dạ di;
- Xà dạ yết ra;
- Ma độ yết ra;
- Tát bà ra tha ta đạt na;
- Hất rị đảm;
- Tỳ đà dạ xà;
- Sân đà dạ di;
- Kê ra dạ di;
- Giả đốt ra;
- Bà kỳ nể;
- Hất rị đảm;
- Tỳ đà dạ xà;
- Sân đà dạ di;
- Kê ra dạ di;
- Tỳ rị dương hất rị tri;
- Nan đà kê sa ra;
- Dà noa bác đế;
- Sách hê dạ;
- Hất rị đảm;
- Tỳ đà dạ xà;
- Sân đà dạ di;
- Kê ra dạ di;
- Na yết na xá ra bà noa;
- Hất rị đảm;
- Tỳ đà dạ xà;
- Sân đà dạ di;
- Kê ra dạ di;
- A La Hán;
- Hất rị đảm;
- Tỳ đà dạ xà;
- Sân đà dạ di;
- Kê ra dạ di;
- Tỳ đa ra già;
- Hất rị đảm;
- Tỳ đà dạ xà;
- Sân đà dạ di;
- Kê ra dạ di;
- Bạt xà ra ba nể;
- Cụ hê dạ, cụ hê dạ;
- Ca địa bát đế;
- Hất rị đảm;
- Tỳ đà dạ xà;
- Sân đà dạ di;
- Kê ra dạ di;
- Ra thoa vỏng;
- Bà dà phạm;
- Ấn thố na mạ mạ tỏa.
Ðệ Tứ Chú Lăng Nghiêm (Đệ Tứ Hội)
- Bà già phạm;
- Tát đát đa bác đát ra;
- Nam Mô tý đô đế;
- A tất đa na ra lặc ca;
- Ba ra bà;
- Tất phổ tra;
- Tỳ ca tát đát đa bát đế rị;
- Thập Phật ra thập Phật ra;
- Đà ra đà ra;
- Tần đà ra tần đà ra;
- Sân đà sân đà;
- Hổ hồng, hổ hồng;
- Phấn tra, phấn tra, phấn tra, phấn tra, phấn tra;
- Ta ha;
- Hê hê phấn;
- A mâu ca da phấn;
- A ba ra đề ha da phấn;
- Ba ra bà ra đà phấn;
- A tố ra;
- Tỳ đà ra;
- Ba ca phấn;
- Tát bà đề bệ tệ phấn;
- Tát bà na dà tệ phấn;
- Tát bà dược xoa tệ phấn;
- Tát bà kiền thát bà tệ phấn;
- Tát bà bổ đơn na tệ phấn;
- Ca tra bổ đơn na tệ phấn;
- Tát bà đột lang chỉ đế tệ phấn;
- Tát bà đột sáp tỷ lê;
- Hất sắc đế tệ phấn;
- Tát bà thập bà lê tệ phấn;
- Tát bà a bá tất ma lê tệ phấn;
- Tát bà xá ra bà noa tệ phấn;
- Tát bà địa đế kê tệ phấn;
- Tát bà đát ma đà kê tệ phấn;
- Tát bà tỳ đà da;
- Ra thệ giá lê tệ phấn;
- Xà dạ yết ra;
- Ma độ yết ra;
- Tát bà ra tha ta đà kê tệ phấn;
- Tỳ địa dạ;
- Giá lê tệ phấn;
- Giả đô ra;
- Phược kỳ nể tệ phấn;
- Bạt xà ra;
- Câu ma rị;
- Tỳ đà dạ;
- Ra thệ tệ phấn;
- Ma ha ba ra đinh dương;
- Xoa kỳ rị tệ phấn;
- Bạt xà ra thương yết ra dạ;
- Ba ra trượng kỳ ra xà da phấn;
- Ma ha ca ra dạ;
- Ma ha mạt đát rị ca noa;
- Nam Mô ta yết rị đa dạ phấn;
- Tỷ sắc noa tỳ duệ phấn;
- Bột ra ha mâu ni duệ phấn;
- A kỳ ni duệ phấn;
- Ma ha yết rị duệ phấn;
- Yết ra đàn tri duệ phấn;
- Miệc đát rị duệ phấn;
- Lao đát rị duệ phấn;
- Giá văn trà duệ phấn;
- Yết la ra đác rị duệ phấn;
- Ca bát rị duệ phấn;
- A địa mục chất đa;
- Ca thi ma xá na;
- Bà tư nể duệ phấn;
- Diễn kiết chất;
- Tát đỏa bà tỏa;
- Mạ mạ ấn thố na mạ mạ tỏa.
Ðệ Ngũ Chú Lăng Nghiêm (Đệ Ngũ Hội)
- Ðột sắc tra chất đa;
- A mạt đác rị chất đa;
- Ô xà ha ra;
- Già ba ha ra;
- Lô địa ra ha ra;
- Ta bà ha ra;
- Ma xà ha ra;
- Xà đa ha ra;
- Thị tỷ đa ha ra;
- Bạc lược dạ ha ra;
- Kiền đà ha ra;
- Bố sử ba ha ra;
- Phả ra ha ra;
- Bà tỏa ha ra;
- Bác ba chất đa;
- Ðột sắc tra chất đa;
- Lao đà ra chất đa;
- Dược xoa yết ra ha;
- Ra sát ta yết ra ha;
- Bế lệ đa yết ra ha;
- Tỳ xá giá yết ra ha;
- Bộ đa yết ra ha;
- Cưu bàn trà yết ra ha;
- Tất kiền đà yết ra ha;
- Ô đát ma đà yết ra ha;
- Xa dạ yết ra ha;
- A bá tất ma ra yết ra ha;
- Trạch khê cách;
- Trà kỳ ni yết ra ha;
- Rị Phật đế yết ra ha;
- Xà di ca yết ra ha;
- Xá câu ni yết ra ha;
- Lao đà ra;
- Nan địa ca yết ra ha;
- A lam bà yết ra ha;
- Kiền độ ba ni yết ra ha;
- Thập Phật ra;
- Yên ca hê ca;
- Trụy đế dược ca;
- Ðát lệ đế dược ca;
- Giả đột thác ca;
- Ni đề thập phạt ra;
- Tỉ sam ma thập phạt ra;
- Bạc để ca;
- Tỷ để ca;
- Thất lệ sắc mật ca;
- Ta nể bát đế ca;
- Tát bà thập phạt ra;
- Thất lô kiết đế;
- Mạt đà bệ đạt lô chế kiếm;
- A ỷ lô kiềm;
- Mục khê lô kiềm;
- Yết rị đột lô kiềm;
- Yết ra ha yết lam;
- Yết na du lam;
- Ðản đa du lam;
- Hất rị dạ du lam;
- Mạt mạ du lam;
- Bạt rị thất bà du lam;
- Tỷ lật sắc tra du lam;
- Ô đà ra du lam;
- Yết tri du lam;
- Bạt tất đế du lam;
- Ô lô du lam;
- Thường già du lam;
- Hắc tất đa du lam;
- Bạt đà du lam;
- Ta phòng án già;
- Bác ra trượng già du lam;
- Bộ đa tỷ đa trà;
- Trà kỳ ni;
- Thập bà ra;
- Ðà đột lô ca;
- Kiến đốt lô kiết tri;
- Bà lộ đa tỳ;
- Tát bát lô;
- Ha lăng già;
- Du sa đát ra;
- Ta na yết ra;
- Tỳ sa dụ ca;
- A kỳ ni;
- Ô đà ca;
- Mạt ra bệ ra;
- Kiến đa ra;
- A ca ra;
- Mật rị đốt;
- Ðát liểm bộ ca;
- Ðịa lật lặc tra;
- Tỷ rị sắc chất ca;
- Tát bà na câu ra;
- Tứ dẫn già tệ yết ra;
- Rị dược xoa;
- Ðác ra sô;
- Mạt ra thị;
- Phệ đế sam;
- Ta bệ sam;
- Tất đát đa bát đát ra;
- Ma ha bạt xà lô;
- Sắc ni sam;
- Ma ha bát lặc trượng kỳ lam;
- Dạ ba đột đà;
- Xá du xà na;
- Biện đát lệ noa;
- Tỳ đà da;
- Bàn đàm ca lô di;
- Ðế thù;
- Bàn đàm ca lô di;
- Bát ra tỳ đà;
- Bàn đàm ca lô di;
- Đác điệc tha:
- Án;
- A na lệ;
- Tỳ xá đề;
- Bệ ra;
- Bạt xà ra;
- Ðà rị;
- Bàn đà bàn đà nể;
- Bạt xà ra bán ni phấn.
- Hổ hồng, đô lô ung phấn;
- Ta bà ha. (Lặp lại 3 lần từ câu chú 111 đến câu chú 120)
Tâm Chú Bạch Tản Cái Phật Đảnh

Nam Mô Lăng Nghiêm Hội Thượng Phật Bồ Tát (3 lần)
Nam Mô Đại Phật Đảnh Thủ Lăng Nghiêm Thần Chú (3 lần)
- Tát đát đa bát đát la.
Hoặc:
Nam Mô Lăng Nghiêm Hội Thượng Phật Bồ Tát (3 lần)
Nam Mô Đại Phật Đảnh Thủ Lăng Nghiêm Thần Chú (3 lần)
- Tát đát đa bát đát ra.
Hoặc:
Nam Mô Lăng Nghiêm Hội Thượng Phật Bồ Tát (3 lần)
Nam Mô Đại Phật Đảnh Thủ Lăng Nghiêm Thần Chú (3 lần)
- Ô sắc ni sa;
- Tát đát đa bát đát la.
Hoặc:
Nam Mô Lăng Nghiêm Hội Thượng Phật Bồ Tát (3 lần)
Nam Mô Đại Phật Đảnh Thủ Lăng Nghiêm Thần Chú (3 lần)
- Ma ha;
- Tát đát đa bát đát ra.
Hoặc:
Nam Mô Lăng Nghiêm Hội Thượng Phật Bồ Tát (3 lần)
Nam Mô Đại Phật Đảnh Thủ Lăng Nghiêm Thần Chú (3 lần)
- Om;
- Ma ha;
- Tát đát đa bát đát ra.
Hoặc:
Nam Mô Lăng Nghiêm Hội Thượng Phật Bồ Tát (3 lần)
Nam Mô Đại Phật Đảnh Thủ Lăng Nghiêm Thần Chú (3 lần)
- Ma ha;
- Tát đát tha bát đát ra.

Ngoài ra, Ma Ha Tát đát tha Bát đát ra Đà ra ni cũng chính là tên của Thần Chú Lăng Nghiêm.
>>> Tham khảo thêm: Thần Chú Đại Bạch Tản Cái Phật Đảnh là gì?
Ngũ Đại Tâm Chú

Nam Mô Lăng Nghiêm Hội Thượng Phật Bồ Tát (3 lần)
Nam Mô Đại Phật Đảnh Thủ Lăng Nghiêm Thần Chú (3 lần)
- Sất đà nể;
- A ca ra;
- Mật rị trụ;
- Bát rị đát ra da;
- Nảnh yết rị.

>>> Tham khảo thêm: Ngũ Đại Tâm Chú là gì?
Tâm Chú Lăng Nghiêm

Nam Mô Lăng Nghiêm Hội Thượng Phật Bồ Tát (3 lần)
Nam Mô Đại Phật Đảnh Thủ Lăng Nghiêm Thần Chú (3 lần)
- Đác điệc tha:
- Án;
- A na lệ;
- Tỳ xá đề;
- Bệ ra;
- Bạt xà ra;
- Ðà rị;
- Bàn đà bàn đà nể;
- Bạt xà ra bán ni phấn.
- Hổ hồng, đô lô ung phấn;
- Ta bà ha.

>>> Tham khảo thêm: Tâm Chú Lăng Nghiêm
Hoặc:
Nam Mô Lăng Nghiêm Hội Thượng Phật Bồ Tát (3 lần)
Nam Mô Đại Phật Đảnh Thủ Lăng Nghiêm Thần Chú (3 lần)
- Om;
- Ma ha;
- Tát đát đa bát đát ra.
- Sất đà nể;
- A ca ra;
- Mật rị trụ;
- Bát rị đát ra da;
- Nảnh yết rị.
- Đác điệc tha:
- Án;
- A na lệ;
- Tỳ xá đề;
- Bệ ra;
- Bạt xà ra;
- Ðà rị;
- Bàn đà bàn đà nể;
- Bạt xà ra bán ni phấn.
- Hổ hồng, đô lô ung phấn;
- Ta bà ha.
Chú Lăng Nghiêm là gì?

Chú Lăng Nghiêm là tiếng Phạn dịch ra có nghĩa là "Tất cả sự cứu kính kiên cố" và "Định". Định này chính là Vua trong tất cả các loại Định.
Do đó, Chú Lăng Nghiêm được mệnh danh là Vua trong các loại Thần Chú. Đây cũng là Thần Chú dài, khó học và quan trọng nhất trong Phật Giáo.
Thần Chú Lăng Nghiêm được người người tin rằng sở hữu những công năng và diệu dụng to lớn đến mức không thể nghĩ bàn.
Ánh hào quang phát ra trên đỉnh Nhục Kế của Đức Phật chính là biểu tượng Thần lực của Chú Lăng Nghiêm. Do đó, Chú Lăng Nghiêm còn được gọi là “Vươnɡ miện của Đức Phật”.
Hầu hết những người muốn xuất gia theo hoà thượng Tuyên Hoá đều được yêu cầu phải thuộc lòng toàn bộ Chú Lăng Nghiêm.
Chú Lăng Nghiêm có 5 đệ với công năng hoá giải 5 giới khác nhau, chi tiết:
- Đệ thứ 1 là hóa giải giới “Sát”;
- Đệ thứ 2 là hóa giải giới “Trộm cướp”;
- Đệ thứ 3 là hóa giải giới “Dâm”;
- Đệ thứ 4 là hóa giải giới “Khẩu nghiệp”;
- Đệ thứ 5 là hóa giải giới “Uống rượu”.
Ví dụ: Nếu mình tạo khẩu nghiệp nhiều thì trong một ngày tụng 21 biến đệ thứ 4 trong 21 ngày liên tiếp thì sẽ hoá giải được khẩu nghiệp. Các bạn cứ chiếu xem mình bị vướng cái gì thì tụng đệ tương ứng.
>>> Tham khảo thêm: Nghi thức trì tụng Chú Lăng Nghiêm
Lợi ích của việc trì tụng Chú Lăng Nghiêm

Hòa thượng Tuyên Hóa từng giảng:“Nếu trên thế ɡian này khônɡ còn nɡười nào tụnɡ Chú Lăng Nghiêm thì Ma Vươnɡ ѕẽ xuất hiện. Nếu còn một nɡười trì tụnɡ thì Thiên Ma Ba Tuần khônɡ dám xuất hiện.”
Uy lực của Thần Chú Lăng Nghiêm

Mỗi một câu một chữ trong Chú Lăng Nghiêm đều có công dụng và thần lực riêng vô cùng vi diệu. Thậm chí, bạn chỉ cần tụng một chữ, một câu, một đệ (hội) hoặc toàn bộ bài Chú cũng đều phát ra oai lực vô cùng to lớn. Mỗi khi Chú Lăng Nghiêm được trì tụng thì:
- Đất trời rung chuyển, quỷ thần gào thét, yêu ma né xa, ly mị (si mị / võng lượng) độn hình, phá tan màn đêm u tối, giúp cho hành giả thuận lợi hơn trong việc thành tựu các công đức lành,…
- Lúc bấy giờ, toàn bộ không gian lẫn Pháp giới đều được bao trùm bởi ánh sáng mầu nhiệm phát ra từ Chú Lăng Nghiêm.
>>> Tham khảo thêm: Công năng của Chú Lăng Nghiêm
Lợi ích khi trì tụng Chú Lăng Nghiêm thường xuyên

Tương truyền rằng nếu trì tụng Chú Lăng Nghiêm hàng ngày thì:
- Nếu bạn muốn cầu phước báu trời người thì sẽ được giàu sang phú quý bảy đời về sau;
- Nếu bạn muốn cầu quả báo xuất thế thì chắc chắn sẽ đạt được mục đích;
- Còn nếu bạn không mong cầu bất cứ điều gì thì dĩ nhiên không cần quan tâm.
Thông thường, chúng ta nương nhờ uy lực của Chú Lăng Nghiêm để giúp loại bỏ các nguồn năng lượng tiêu cực, đuổi tà ma, diệt trừ âm khí,…
Việc trì tụng Chú Lăng Nghiêm hàng ngày sẽ giúp mang lại rất nhiều lợi lạc trong cuộc sống của chúng ta, chẳng hạn như:
- Tiêu trừ nghiệp chướng: Giúp hóa giải những nghiệp chướng từ nhiều đời nhiều kiếp trước của mỗi người và mang đến sự thanh tịnh cho tâm hồn.
- Phá tan ma chướng: Ngăn chặn những ảnh hưởng tiêu cực từ ma quỷ và giúp tâm trí được an yên.
- An trụ đại định: Trạng thái Thân và Tâm được yên ổn trên mọi nền tảng trong cuộc sống và không còn chút vọng niệm hay tư tưởng tiêu cực nào tồn tại.
- Tăng trưởng trí tuệ: Giúp tăng cường trí tuệ và giữ cho tâm trí con người sáng suốt hơn trong cuộc sống.
- Hóa giải tai ương: Bảo vệ khỏi tai ương, bệnh tật và những điều không may.
- Tăng cường sức khỏe: Giúp cải thiện sức khỏe cả về thể chất lẫn tinh thần.
- Đạt được Giác ngộ: Với sự tu tập lâu dài và trì tụng Chú Lăng Nghiêm thường xuyên có thể giúp con người đạt đến cảnh giới Giác ngộ.
Lưu ý:
- Nên tìm hiểu kỹ về Chú Lăng Nghiêm và cách trì tụng đúng đắn trước khi thực hành.
- Hiệu quả của việc trì tụng phụ thuộc vào lòng tin, mức độ kiên trì và sự tinh tấn của người tu tập.
>>> Tham khảo thêm: Sự linh ứng của Chú Lăng Nghiêm
>>> Tham khảo thêm: Làm sao để không bị Tẩu hoả nhập ma khi trì Chú Lăng Nghiêm?
Thần Chú Lăng Nghiêm Tiếng Phạn

Đệ Nhất Hội
- Na mwo sa dan two
- Su chye dwo ye
- E la he di
- San myau san pu two sye
- Na mwo sa dan two
- Fwo two jyu jr shai ni shan
- Na mwo sa pe
- Bwo two bwo di
- Sa dwo pi bi
- Na mwo sa dwo nan
- San myau san pu two
- Jyu jr nan
- Swo she la pe jya
- Seng chye nan
- Na mwo lu ji e lwo han dwo nan
- Na mwo su lu dwo bwo nwo nan
- Na mwo swo jye li two chye mi nan
- Na mwo lu ji san myau chye dwo nan
- San myau chye be la
- Di bwo dwo mwo nan
- Na mwo ti pe li shai nan
- Na mwo syi two ye
- Pi di ye
- Two la li shai nan
- She pwo nu
- Jye la he
- Swo he swo la mwo two nan
- Na mwo ba la he mwo ni
- Na mwo yin two la ye
- Na mwo pe chye pe di
- Lu two la ye
- Wu mwo bwo di
- Swo syi ye ye
- Na mwo pe chye pe di
- Nwo la ye
- Na ye
- Pan je mwo he san mwo two la
- Na mwo syi jye li dwo ye
- Na mwo pe chye pe di
- Mwo he jya la ye
- Di li bwo la na
- Chye la pi two la
- Bwo na jya la ye
- E di mu di
- Shr mwo she nwo ni
- Pe syi ni
- Mwo dan li chye na
- Na mwo syi jye li dwo ye
- Na mwo pe chye pe di
- Dwo two chye dwo jyu la ye
- Na mwo be tou mwo jyu la ye
- Na mwo ba she la jyu la ye
- Na mwo mwo ni jyu la ye
- Na mwo chye she jyu la ye
- Na mwo pe chye pe di
- Di li cha
- Shu la syi na
- Bwo la he la na la she ye
- Dwo two chye dwo ye
- Na mwo pe chye pe di
- Na mwo e mi dwo pe ye
- Dwo two chye dwo ye
- E la he di
- San myau san pu two ye
- Na mwo pe chye pe di
- E chu pi ye
- Dwo two chye dwo ye
- E la he di
- San myau san pu two ye
- Na mwo pe chye pe di
- Bi sha she ye
- Jyu lu fei ju li ye
- Bwo la pe la she ye
- Dwo two chye dwo ye
- Na mwo pe chye pe di
- San bu shr bi dwo
- Sa lyan nai la la she ye
- Dwo two chye dwo ye
- E la he di
- San myau san pu two ye
- Na mwo pe chye pe di
- She ji ye mu nwo ye
- Dwo two chye dwo ye
- E la he di
- San myau san pu two ye
- Na mwo pe chye pe di
- La dan na ji du la she ye
- Dwo two chye dwo ye
- E la he di
- San myau san pu two ye
- Di pyau
- Na mwo sa jye li dwo ye
- Yi tan pe chye pe dwo
- Sa dan two chye du shai ni shan
- Sa dan dwo bwo da lan
- Na mwo e pe la shr dan
- Bwo la di
- Yang chi la
- Sa la pe
- Bwo dwo jye la he
- Ni jye la he
- Jye jya la he ni
- Ba la bi di ye
- Chr two ni
- E jye la
- Mi li ju
- Bwo li dan la ye
- Ning jye li
- Sa la pe
- Pan two nwo
- Mu cha ni
- Sa la pe
- Tu shai ja
- Tu syi fa
- Bwo na ni
- Fa la ni
- Je du la
- Shr di nan
- Jye la he
- Swo he sa la rau she
- Pi dwo beng swo na jye li
- E shai ja bing she di nan
- Na cha cha dan la rau she
- Bwo la sa two na jye li
- E shai ja nan
- Mwo he jye la he rau she
- Pi dwo beng sa na jye li
- Sa pe she du lu
- Ni pe la rau she
- Hu lan tu syi fa
- Nan je na she ni
- Pe sha she
- Syi dan la
- E ji ni
- Wu two jya la rau she
- E bwo la shr dwo jyu la
- Mwo he bwo la jan chr
- Mwo he dye dwo
- Mwo he di she
- Mwo he shwei dwo she pe la
- Mwo he ba la pan two la
- Pe syi ni
- E li ye dwo la
- Pi li jyu jr
- Shr pe pi she ye
- Ba she la mwo li di
- Pi she lu dwo
- Bwo teng wang jya
- Ba she la jr he now e je
- Mwo la jr pe
- Bwo la jr pe
- Ba she la shan chr
- Pi she la je
- Shan dwo she
- Pi ti pe
- Bu shr dwo
- Su mwo lu bwo
- Mwo he shwei dwo
- E li ye dwo la
- Mwo he pe la e bwo la
- Ba she la shang jye la jr pe
- Ba she la jyu mwo li
- Jyu lan two li
- Ba she la he sa dwo je
- Pi di ye
- Chyan je now
- Mwo li jya
- Ku su mu
- Pe jye la dwo now
- Pi lu je na
- Jyu li ye
- Ye la tu
- Shai ni shan
- Pi je lan e mwo ni je
- Ba she la jya na jya bwo la pe
- Lu she na
- Ba she la dwun jr je
- Shwei dwo je
- Jya mwo la
- Cha che shr
- Bwo la pe
- Yi di yi di
- Mu two la
- Jye na
- Swo pi la chan
- Jywe fan du
- Yin tu na mwo mwo sye
Đệ Nhị Hội
- Wu syin
- Li shai jye na
- Bwo la she syi dwo
- Sa dan two
- Chye du shai ni shan
- Hu syin du lu yung
- Jan pe na
- Hu syin du lu yung
- Suy dan pe na
- Hu syin du lu yung
- Bwo la shai di ye
- San bwo cha
- Na jye la
- Hu syin du lu yung
- Sa pe yau cha
- He la cha swo
- Jye la he rau she
- Pi teng beng sa na jye la
- Hu syin du lu yung
- Je du la
- Shr di nan
- Jye la he
- Swo he sa la nan
- Pi teng beng sa na la
- Hu syin du lu yung
- La cha
- Pe chye fan
- Sa dan two
- Chye du shai ni shan
- Bwo la dyan
- She ji li
- Mwo he swo he sa la
- Bwo shu swo he sa la
- Shr li sha
- Jyu jr swo he sa ni di li
- E bi ti shr pe li dwo
- Ja ja ying jya
- Mwo he ba she lu two la
- Di li pu pe na
- Man cha la
- Wu syin
- Swo syi di
- Bwo pe du
- Mwo mwo
- Yin two na mwo mwo sye
Đệ Tam Hội
- La shr pe ye
- Ju la ba ye
- E chi ni pe ye
- Wu two jya pe ye
- Pi sha pe ye
- She sa dwo la pe ye
- Pe la jau jye la pe ye
- Tu shai cha pe ye
- E she ni pe ye
- E jya la
- Mi li ju pe ye
- Two la ni bu mi jyan
- Bwo chye bwo two pe ye
- Wu la jya pe dwo pe ye
- La she tan cha pe ye
- Nwo chye pe ye
- Pi tyau dan pe ye
- Su bwo la na pe ye
- Yau cha jye la he
- La cha sz jye la he
- Bi li dwo jye la he
- Pi she je jye la he
- Bu dwo jye la he
- Jyou pan cha jye la he
- Bu dan na jye la he
- Jya ja bu dan na jye la he
- Syi chan du jye la he
- E bwo syi mwo la jye la he
- Wu tan mwo two jye la he
- Che ye jye la he
- Syi li pe di jye la he
- She dwo he li nan
- Jye pe he li nan
- Lu di la he li nan
- Mang swo he li nan
- Mi two he li nan
- Mwo she he li nan
- She dwo he li nyu
- Shr bi dwo he li nan
- Pi dwo he li nan
- Pe dwo he li nan
- E shu je he li nan
- Jr dwo he li nyu
- Di shan sa pi shan
- Sa pe jye la he nan
- Pi two ye she
- Chen two ye mi
- Ji la ye mi
- Bwo li ba la je jya
- Chi li dan
- Pi two ye she
- Chen two ye mi
- Ji la ye mi
- Cha yan ni
- Chi li dan
- Pi two ye she
- Chen two ye mi
- Ji la ye mi
- Mwo he bwo su bwo dan ye
- Lu two la
- Chi li dan
- Pi two ye she
- Chen two ye mi
- Ji la ye mi
- Now la ye na
- Chi li dan
- Pi two ye she
- Chen two ye mi
- Ji la ye mi
- Dan two chye lu cha syi
- Chi li dan
- Pi two ye she
- Chen two ye mi
- Ji la ye mi
- Mwo he jya la
- Mwo dan li chye na
- Chi li dan
- Pi two ye she
- Chen two ye mi
- Ji la ye mi
- Jya bwo li jya
- Chi li dan
- Pi two ye she
- Chen two ye mi
- Ji la ye mi
- She ye jye la
- Mwo du jye la
- Sa pe la two swo da na
- Chi li dan
- Pi two ye she
- Chen two ye mi
- Ji la ye mi
- Je du la
- Pe chi ni
- Chi li dan
- Pi two ye she
- Chen two ye mi
- Ji la ye mi
- Pi li yang chi li jr
- Nan two ji sha la
- Chye na bwo di
- Swo syi ye
- Chi li dan
- Pi two ye she
- Chen two ye mi
- Ji la ye mi
- Na jye na she la pe na
- Chi li dan
- Pi two ye she
- Chen two ye mi
- Ji la ye mi
- E lwo han
- Chi li dan
- Pi two ye she
- Chen two ye mi
- Ji la ye mi
- Pi dwo la chye
- Chi li dan
- Pi two ye she
- Chen two ye mi
- Ji la ye mi
- Ba she la bwo ni
- Jyu syi ye jyu syi ye
- Jya di bwo di
- Chi li dan
- Pi two ye she
- Chen two ye mi
- Ji la ye mi
- La cha wang
- Pe chye fan
- Yin tu na mwo mwo sye
Đệ Tứ Hội
- Pe chye fan
- Sa dan dwo bwo da la
- Na mwo tswei du di
- E syi dwo na la la jya
- Bwo la pe
- Syi pu ja
- Pi jya sa dan dwo be di li
- Shr fwo la shr fwo la
- Two la two la
- Pin two la pin two la
- Chen two chen two
- Hu syin hu syin
- Pan ja pan ja pan ja pan ja pan ja
- Swo he
- Syi syi pan
- E mu jya ye pan
- E bwo la ti he dwo pan
- Pe la bwo la two pan
- E su la
- Pi two la
- Bwo jya pan
- Sa pe ti pi bi pan
- Sa pe na chye bi pan
- Sa pe yau cha bi pan
- Sa pe chyan ta pe bi pan
- Sa pe bu dan na bi pan
- Jya ja bu dan na bi pan
- Sa pe tu lang jr di bi pan
- Sa pe tu sz bi li
- Chi shai di bi pan
- Sa pe shr pe li bi pan
- Sa pe e bwo syi mwo li bi pan
- Sa pe she la pe na bi pan
- Sa pe di di ji bi pan
- Sa pe dan mwo two ji bi pan
- Sa pe pi two ye
- La shr je li bi pan
- She ye jye la
- Mwo du jye la
- Sa pe la two swo two ji bi pan
- Pi di ye
- Je li bi pan
- Je du la
- Fu chi ni bi pan
- Ba she la
- Jyu mwo li
- Pi two ye
- La shr bi pan
- Mwo he bwo la ding yang
- Yi chi li bi pan
- Ba she la shang jye la ye
- Bwo la jang chi la she ye pan
- Mwo he jya la ye
- Mwo he mwo dan li jya na
- Na mwo swo jye li dwo ye pan
- Bi shai na bei ye pan
- Bwo la he mwo ni ye pan
- E chi ni ye pan
- Mwo he jye li ye pan
- Jye la tan chr ye pan
- Mye dan li ye pan
- Lau dan li ye pan
- Je wen cha ye pan
- Jye lwo la dan li ye pan
- Jya bwo li ye pan
- E di mu jr dwo
- Jya shr mwo she now
- Pe sz ni ye pan
- Yan ji jr
- Sa two pe sye
- Mwo mwo yin tu na mwo mwo sye
Đệ Ngũ Hội
- Tu shai ja jr dwo
- E mwo dan li jr dwo
- Wu she he la
- Chye pe he la
- Lu di la he la
- Pe swo he la
- Mwo she he la
- She dwo he la
- Shr bi dwo he la
- Ba lyau ye he la
- Chyan two he la
- Bu shr bwo he la
- Pwo la he la
- Pe sye he la
- Be bwo jr dwo
- Tu shai ja jr dwo
- Sau two la jr dwo
- Yau cha jye la he
- La cha swo jye la he
- Bi li dwo jye la he
- Pi she je jye la he
- Bu dwo jye la he
- Jyou pan cha jye la he
- Syi chyan two jye la he
- Wu dan mwo two jye la he
- Che ye jye la he
- E bwo sa mwo la jye la he
- Jai chywe ge
- Cha chi ni jye la he
- Li fwo di jye la he
- She mi jya jye la he
- She jyu ni jye la he
- Mu two la
- Na di jya jye la he
- E lan pe jye la he
- Chyan du bwo ni jye la he
- Shr fwo la
- Yin jya syi jya
- Jwei di yau jya
- Dan li di yau jya
- Je tu two jya
- Ni ti shr fa la
- Bi shan mwo shr fa la
- Bwo di jya
- Bi di jya
- Shr li shai mi jya
- Swo ni bwo di jya
- Sa pe shr fa la
- Shr lu ji di
- Mwo two pi da lu jr jyan
- E chi lu chyan
- Mu chywe lu chyan
- Jye li tu lu chyan
- Jya la he
- Jye lan jye na shu lan
- Dan dwo shu lan
- Chi li ye shu lan
- Mwo mwo shu lan
- Ba li shr pe shu lan
- Bi li shai ja shu lan
- Wu two la shu lan
- Jye jr shu lan
- Ba syi di shu lan
- Wu lu shu lan
- Chang chye shu lan
- He syi dwo shu lan
- Ba two shu lan
- Swo fang ang chye
- Bwo la jang chye shu lan
- Bu dwo bi dwo cha
- Cha chi ni
- Shr pe la
- Two tu lu jya
- Jyan du lu ji jr
- Pe lu dwo pi
- Sa bwo lu
- He ling chye
- Shu sha dan la
- Swo na jye la
- Pi sha yu jya
- E chi ni
- Wu two jya
- Mwo la pi la
- Jyan dwo la
- E jya la
- Mi li du
- Da lyan bu jya
- Di li la ja
- Bi li shai jr jya
- Sa pe na jyu la
- Sz yin chye bi Jye la
- Li yau cha
- Dan la chu
- Mwo la shr
- Fei di shan
- Swo pi shan
- Syi dan dwo bwo da la
- Mwo he ba she lu
- Shai ni shan
- Mwo he bwo lai jang chi lan
- Ye bwo tu two
- She yu she nwo
- Byan da li na
- Pi two ye
- Pan tan jya lu mi
- Di shu
- Pan tan jya lu mi
- Bwo la pi two
- Pan tan jya lu mi
- Da jr two
- Nan
- E na li
- Pi she ti
- Pi la
- Ba she la
- Two li
- Pan two pan two ni
- Ba she la bang ni pan
- Hu syin du lu yung pan
- Swo pe he (Lặp lại 3 lần từ câu chú 111 đến câu chú 120)
Lăng Nghiêm Trường Chú Tiếng Phạn
Theo nhiều nghiên cứu ghi nhận được thì ngoài bài Thần Chú Lăng Nghiêm phổ biến thì vẫn còn một phiên bản nữa có đôi chỗ sai khác, được gọi là Lăng Nghiêm Trường Chú do Đức Phật sống Nặc Na (Ngài Tây Khang Nặc Na Hô Đồ Khắc Đồ: Vị Phật sống lớn nhất của phái Phật Giáo Cách Lỗ (Hoàng Giáo) tại Tây tạng ở khu Nội Mông Cổ) truyền thụ riêng lại.
Lăng Nghiêm Trường Chú Tiếng Việt phiên âm Phạn - Việt
- Namo Gurubhyah;
- Namo Buddhaya;
- Namo Dharmaya;
- Namo Sanghaya;
- Hum;
- Bhagavan Sthathagatosnisa Sitatapatram;
- Maha Vajrosnisa Maha Pratiyungire;
- Sahasra Sirsai;
- Koti Satasahasra Netre;
- Abhemdya Jvalata Natanaka Maha Vajrodara;
- Trbhubana Mandala;
- Alaksna Graha;
- Laksna Graha;
- Pracakra Bhaya;
- Raksa Raksa Mam Sarva Satvanamca;
- Om;
- Asita Analarka;
- Prabha Sphutavika;
- Sitatapatre;
- Om;
- Jvala Jvala;
- Khada Khada;
- Hana Hana;
- Daha Daha;
- Dara Dara;
- Vidara Vidara;
- Cchindha Cchindha;
- Bhindha Bhindha;
- Hum Hum;
- Phat Phat;
- Svaha;
- Tadyatha;
- Om;
- Anale Anale;
- Khasame Khasame;
- Vaire Vaire;
- Some Some;
- Santi Santi;
- Dante Dante;
- Visuddhe Visuddhe;
- Vire Vire;
- Devi;
- Vajradhari;
- Bandha Bandha;
- Vajrapani;
- Phat;
- Om;
- Hum Hum;
- Trum Stom;
- Phat;
- Svaha;
- Hum Trum;
- Bandha;
- Phat;
- Vatagala;
- Sruta;
- Sasig;
- Svaha;
- Om Sarva Tathagatosnisa Sitatapatre;
- Hum;
- Phat;
- Hum;
- Mama Hum;
- Ni Svaha.
Dịch nghĩa Tiếng Việt Lăng Nghiêm Trường Chú
- Quy mệnh Thượng Sư Đẳng;
- Quy y Phật Đẳng;
- Quy y Pháp Đẳng;
- Quy y Tăng Đẳng;
- Hộ vệ khắp;
- Xuất Hữu Hoại Nhất Thiết Như Lai Đảnh Kế Trung Xuất Bạch Tản Cái Phật Mẫu;
- Đại Kim Cương Đảnh Kế Đại Quýnh Già Mẫu;
- Thiên Diện (Đầu) Thánh Mẫu;
- Thiên Vạn Nhãn Thánh Mẫu;
- Cụ Chủng Tướng Kim Cương Khoan Quảng Đại Bạch Mẫu;
- Chủ Tể Tam Giới Trùng Vi Mẫu;
- Ma không có tướng;
- Ma có tướng;
- Nạn do quân binh xứ khác gây ra;
- Ủng hộ thủ hộ cho tôi và tất cả Chúng sinh;
- Quy mệnh;
- Hào quang trắng rõ ràng;
- Hiển hiện lửa tối thắng;
- Bạch Tản Cái;
- Nhiếp triệu;
- Phóng quang;
- Ăn nuốt, tàn phá, tiêu hủy;
- Đánh đập;
- Thiêu đốt;
- Giáng phục;
- Giáng phục khắp;
- Cắt đứt;
- Xuyên thấu;
- Khủng bố;
- Phá bại;
- Quyết định thành tựu;
- Như vậy;
- Nhiếp triệu;
- Ngọn lửa linh thiêng;
- Thúc đẩy tôi;
- Chống lại 2 loại chướng;
- Cát tường;
- Tịch tĩnh, bình yên;
- Kiểm soát điều chỉnh;
- Khiến cho thanh tịnh;
- Tinh tiến dũng mãnh;
- Thiên Nữ;
- Kim Cang Trì Nữ;
- Cột trói;
- Kim Cang Thủ;
- Phá bại;
- Nhiếp triệu;
- Thành tựu;
- Chủng tử;
- Phá bại;
- Quyết định thành tựu;
- Chủng tử;
- Cột trói;
- Phá bại;
- Nhìn xuống;
- Nghe biết;
- Nguyệt quang tối thắng;
- Thành tựu;
- Quy mệnh nhất thiết Bạch Tản Cái Như Lai Đảnh Kế;
- Khủng bố;
- Phá bại;
- Tâm Bồ Đề;
- Hộ vệ cho tôi;
- Quyết định thành tựu danh tướng tốt đẹp.
Nếu bạn thấy bài viết này hay, hãy đánh giá 5 sao hoặc để lại ý kiến trong phần bình luận bên dưới để chúng mình có thêm động lực tiếp tục phát huy nhé! Cảm ơn các bạn đã theo dõi!